Khi làm quen với Quảng cáo trên Facebook, bạn sẽ nhận thấy có nhiều thuật ngữ facebook marketing đang được sử dụng. Đó là lý do tại sao Hunter Conversion tập hợp những thuật ngữ này để bạn có thể hiểu hơn về Facebook Marketing. Bằng cách này, bạn sẽ luôn có thể tham khảo trong trường hợp bạn không chắc chắn về một số thuật ngữ cụ thể.

43 Thuật ngữ Facebook Marketing bạn cần biết

1. Audience Insights

Audience Insights công cụ xem xét các xu hướng quan tâm về ngành hàng của khách hàng hiện tại hoặc khách hàng tiềm năng của bạn trên Facebook. Công cụ này được thiết kế để giúp doanh nghiệp tìm hiểu thêm về đối tượng mục tiêu của họ, bao gồm thông tin về địa lý, nhân khẩu học, hành vi mua hàng,…

2.Business Manager ( Trình quảng lý doanh nghiệp)

Facebook ra mắt Trình quản lý doanh nghiệp (http://business.facebook.com) để giúp các công ty quản lý và sắp xếp các Trang của doanh nghiệp trên Facebook vào tài khoản quảng cáo của họ. Đây là một công cụ miễn phí do Facebook phát triển để cho phép các doanh nghiệp quản lý tập trung các Trang của công ty và tài khoản quảng cáo. Trình quản lý doanh nghiệp có thể phân quyền mà không cần chia sẻ thông tin đăng nhập hoặc được kết bạn với nhiều ngươi trên Facebook cá nhân.

3. Custom Audience ( Đối tượng tùy chỉnh)

Đối tượng tùy chỉnh từ danh sách khách hàng là loại đối tượng bạn có thể xây dựng tệp những khách hàng hiện tại của mình. Bạn có thể nhắm mục tiêu quảng cáo đến đối tượng bạn đã tạo trên Facebook, Instagram và Audience Network.

Bạn tải lên, sao chép và dán hoặc nhập danh sách khách hàng của doanh nghiệp đã được chia nhỏ ra. Sau đó sử dụng dữ liệu được chia nhỏ để đối sánh những người trong danh sách của bạn với những người trên Facebook.

4. Lookalike Audience ( Đối tượng tương tự)

Đối tượng tương tự là một cách để tiếp cận những khách hàng mới có khả năng quan tâm đến doanh nghiệp của bạn vì họ giống với những khách hàng hiện tại sử dụng dịch vụ của bạn.

5. Facebook Retargeting (Tiếp thị lại trên Facebook)

Tiếp thị lại trên Facebook hoạt động tương tự như tiếp thị lại Google AdWords, nhưng thay vì hiển thị quảng cáo của bạn trên các trang web trong Mạng hiển thị, quảng cáo của bạn được hiển thị trên Facebook. Facebook cũng thường gọi tiếp thị lại là “Custom Audiences”. Khái niệm này giống nhau: ai đó truy cập trang web của bạn hoặc tương tác với thương hiệu của bạn, họ được gắn thẻ bằng mã mà bạn đã cài đặt để theo dõi họ và sau đó họ lướt trên bảng tin Facebook của họ, quảng cáo của bạn sẽ hiện lên trên newfeed của họ để nhắc nhở họ những về thông tin dịch vụ của bạn.

6. Ad reports (Báo cáo quảng cáo)

Báo cáo quảng cáo cho bạn biết quảng cáo của bạn đang giúp bạn đạt được mục tiêu kinh doanh như thế nào trên Facebook, Instagram… Giúp phân tích kết quả chiến dịch của bạn và tìm hiểu thêm về đối tượng của bạn, doanh số bán sản phẩm, phạm vi tiếp cận chiến dịch của bạn và nhiều hơn nữa. Với dữ liệu này, bạn có thể đưa ra quyết định sáng suốt hơn khi xây dựng chiến dịch và cuối cùng là cải thiện kết quả của mình.

7. Pixel chuyển đổi

Khi bạn sử dụng pixel Facebook kết hợp với tùy chọn đặt giá thầu Tối ưu chi phí cho chuyển đổi trang website. Facebook sẽ tự động hiển thị quảng cáo của bạn cho những người có nhiều khả năng chuyển đổi nhất. Bạn có thể đo lường số lượng chuyển đổi mà quảng cáo của bạn tạo ra để tính lợi tức chi tiêu cho quảng cáo.

8. CTR

CTR là thuật ngữ facebook marketing chỉ số lần nhấp chuột mà quảng cáo hoặc chiến dịch của bạn nhận được. Chia cho số lần quảng cáo hoặc chiến dịch của bạn được hiển thị (số lần hiển thị). Giá mỗi nhấp chuột trung bình cho quảng cáo hoặc chiến dịch của bạn. Được tính bằng số tiền chi tiêu chia cho số lần nhấp chuột nhận được.

9. Cost Per Impression (Chi phí hiển thị)

Với giá mỗi lần hiển thị bạn phải trả Facebook khi hiển thị quảng cáo của bạn được 1000 lần. (Số lần hiển thị là số lần quảng cáo của bạn được hiển thị cho người dùng trên Facebook).

10. ROI

Lợi tức đầu tư bạn nhận được khi chạy chiến dịch Facebook. Cách chính xác nhất để đo lường ROI của quảng cáo Facebook là thông qua các pixel chuyển đổi. Lợi tức đầu tư (ROI) đóng một vai trò lớn trong quyết định của bạn. Để không chỉ đưa Facebook vào chiến lược tiếp thị của mình mà còn giữ nó ở đó.

11. OCPM

CPM được tối ưu hóa (Giá mỗi 1.000 lần hiển thị) là loại giá thầu hiển thị quảng cáo của bạn cho những người có nhiều khả năng thực hiện hành động bạn muốn.

12. Dark Posts (Bài đăng ẩn)

Một bài đăng ẩn là một cập nhật trạng thái, chia sẻ liên kết, video hoặc ảnh không bao giờ được chia sẻ như một bài đăng tự nhiên. Nó không bao giờ được xuất hiện trên bảng tin mà chỉ xuất hiện dưới dạng quảng cáo. Về cơ bản, đó là một bài đăng trên Facebook mà bạn kiểm soát chính xác những ai nhìn thấy nó thông qua quảng cáo.

13. Facebook Creative Content (Nội dung Sáng tạo trên Facebook)

Điều này có thể sẽ bao gồm nội dung, dòng tiêu đề, lời kêu gọi hành động, hình ảnh hoặc video. Liên kết đến trang mà bạn muốn dẫn người xem đến.

Xem thêm kiến thức về viết content facebook

14. Customer Interests and Behaviors (Sở thích và Hành vi của Khách hàng)

Nhắm mục tiêu theo sở thích cho phép bạn xác định đối tượng lý tưởng của mình theo quan tâm, sở thích của họ và các Trang họ thích trên Facebook. Hành vi là những hoạt động mà mọi người thực hiện trên hoặc ngoài Facebook. Để thông báo họ đang sử dụng thiết bị nào, hành vi hoặc ý định mua hàng, sở thích du lịch và hơn thế nữa.

15. Facebook Page ( Trang Facebook)

Trang Facebook của bạn là sự hiện diện của doanh nghiệp bạn trên nền tảng Facebook. Giúp xây dựng mối quan hệ, tìm kiếm khách hàng mới và tăng doanh số bán hàng.

16. Facebook Ad Account (Tài khoản Quảng cáo Facebook)

Đại diện cho một doanh nghiệp, cá nhân hoặc tổ chức khác tạo và quản lý quảng cáo trên Facebook.

17. Objective (Mục tiêu)

Mục tiêu quảng cáo của bạn là những gì bạn muốn mọi người làm khi họ nhìn thấy quảng cáo của bạn. Ví dụ: nếu bạn muốn hiển thị trang website của mình cho những người quan tâm đến doanh nghiệp của bạn, bạn có thể tạo quảng cáo khuyến khích mọi người truy cập trang website của bạn.

18. Relevance Score (Điểm liên quan)

Điểm mức độ liên quan của Facebook cho các nhà quảng cáo biết quảng cáo của họ ước tính gây được tiếng vang với đối tượng mục tiêu như thế nào. Điểm liên quan được tính dựa trên phản hồi tích cực và tiêu cực mà doanh nghiệp mong đợi một quảng cáo nhận được từ đối tượng mục tiêu của nó.

19. Reach (Tiếp cận)

Reach là thuật ngữ facebook marketing về phạm vi tiếp cận là số người đã nhận được hiển thị của một bài đăng trên Trang.

20. Amount Spent (Số tiền đã Chi)

Tổng số tiền ước tính bạn đã chi cho chiến dịch, nhóm quảng cáo hoặc quảng cáo của mình trong thời gian chạy chiến dịch.

21. Boost (Tăng)

Tăng cường các bài đăng là một cách hiệu quả và không tốn kém để tiếp cận nhiều hơn cho nội dung của bạn. Đó là một quá trình đơn giản và dễ dàng . Bài đăng được đăng liên tục trên Fanpage của bạn .Và bạn có thể tăng bài đăng với bất kỳ số lượng nào bạn muốn.

22. Cost Per Click (Tất cả)

CPC – Cost Per Click là thuật ngữ facebook marketing thể hiện chỉ số được tính bằng tổng số tiền đã chi tiêu chia cho số lần nhấp (tất cả).

23. Frequency (Tần suất)

Nói một cách đơn giản, Tần suất là số lần trung bình một người dùng nhìn thấy quảng cáo của bạn. Nó được tìm thấy bằng cách chia số lần hiển thị, là tổng số lần quảng cáo của bạn được hiển thị, theo phạm vi tiếp cận, là số người duy nhất đã xem quảng cáo của bạn. Tần suất = Số lần hiển thị

24. Facebook Pixel (Mã sự kiện)

Facebook Pixel  là một công cụ phân tích cho phép bạn đo lường hiệu quả của quảng cáo. Bằng cách hiểu những hành động mà mọi người thực hiện trên trang website của bạn

25. Lead Generation Campaign (Chiến dịch tạo khách hàng tiềm năng)

Chiến dịch tạo khách hàng tiềm năng là quá trình xây dựng mối quan tâm đến sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. Trên Facebook, bạn có thể tạo các chiến dịch bằng cách sử dụng mục tiêu tạo khách hàng tiềm năng. Cho phép người tiêu dùng điền vào biểu mẫu với thông tin liên hệ của họ.

26. Cost Per Link

Chi phí trung bình cho mỗi khách hàng tiềm năng mà bạn nhận được. Đã hoàn tất các hành động điền thông tin trên trang web hoặc biểu mẫu khách hàng tiềm năng của bạn.

27. Ads Manager (Trình quản lý quảng cáo)

Trình quản lý quảng cáo là một công cụ của Facebook, nơi bạn có thể tạo và quản lý quảng cáo Facebook của mình. Bạn có thể tạo và chạy quảng cáo, nhắm mục tiêu quảng cáo đến những người bạn quan tâm, đặt ngân sách, xem quảng cáo của bạn đang hoạt động như thế nào, xem tóm tắt thanh toán, lịch sử thanh toán và thông tin về phương thức thanh toán.

Xem thêm: Bảng giá chạy quảng cáo trên facebook

28. Ad Auction (Đấu giá Quảng cáo)

Đối với mỗi lần hiển thị quảng cáo, hệ thống đấu giá quảng cáo của Facebook sẽ chọn. Những quảng cáo tốt nhất để chạy dựa trên giá thầu tối đa của quảng cáo và hiệu suất quảng cáo.

29. Ad Set (Nhóm Quảng cáo)

Ở cấp nhóm quảng cáo, bạn xác định chiến lược nhắm mục tiêu của mình. Bằng cách thiết lập các thông số như nhắm mục tiêu, ngân sách và thời gian chạy.

30. Bid (Đấu thầu)

Số tiền bạn chi trả để đối tượng mục tiêu nhìn thấy quảng cáo của bạn.

31. Campaign (Chiến dịch)

Một chiến dịch chứa một hoặc nhiều nhóm quảng cáo và chiến dịch. Bạn sẽ chọn một mục tiêu quảng cáo cho mỗi chiến dịch của mình.

32. Cost Per Action (Chi phí mỗi hành động)

Chi phí cho mỗi hành động (CPA) là một cách tính phí cho quảng cáo của bạn. Cho phép bạn chỉ trả tiền cho những hành động mà một người thực hiện vì họ đã xem quảng cáo của bạn.

33. Cost per Offer Claim (Chi phí cho mỗi Phiếu mua hàng)

Chi phí trung bình cho mỗi yêu cầu cung cấp phiếu mua hàng.

34. Cost per Page Engagement (Chi phí tương tác trên trang)

Chi phí trung bình cho mỗi lần tương tác Trang.

35. Device (Thiết bị)

Thiết bị đã sử dụng trong chiến dịch chuyển đổi mà bạn đang theo dõi. Ví dụ: Bạn lựa chọn cột hiển thị muốn xem là “Di động”, bạn sẽ thấy được những khách đang chuyển đổi trên máy tính để bàn, điện thoại,…

36. Lifetime Budget (Ngân sách trọn đời)

Ngân sách trọn đời cho phép bạn đặt số tiền để chi tiêu trong suốt thời gian tồn tại của một bộ quảng cáo. Facebook sẽ tự động cố gắng chia đều số tiền bạn chi tiêu trong khoảng thời gian mà bạn đã chọn.

37. Link Click (Liên kết Nhấp chuột)

Số lần nhấp vào các liên kết quảng cáo để truy cập vào trang đích hoặc trải nghiệm. Bạn có thể bật hoặc tắt các sản phẩm thuộc sở hữu của Facebook.

38. Offer Claims ( Tặng Phiếu mua hàng)

Tạo chương trình khuyến mãi và giảm giá trong thời gian giới hạn. Mà mọi người có thể nhận được Phiếu mua hàng tại cửa hàng hoặc trên trang website của bạn.

39. Optimizing for Clicks (Tối ưu hóa cho Nhấp chuột)

Là tối ưu hóa quảng cáo của bạn cho những người có nhiều khả năng nhấp vào nhất . Bạn sẽ bị tính phí cho mỗi lượt nhấp hoặc hiển thị.

40.People Taking Action (Hành động trên trang)

Cột hành động trên trang của bạn hiển hạn như thích Trang hoặc cài đặt ứng dụng từ quảng cáo của bạn.

41. Potential Reach (Phạm vi tiếp cận tiềm năng)

Phạm vi tiếp cận tiềm năng là số người hoạt động hàng tháng trên Facebook. Phù hợp với đối tượng bạn đã xác định thông qua các lựa chọn nhắm mục tiêu theo đối tượng.

42. Website Conversion (Chuyển đổi trang web)

Hoạt động quảng cáo chuyển đổi với Facebook pixel trên trang website của bạn. Từ đó bạn có thể tiếp cận những khách truy cập trang website và có nhiều khả năng thực hiện hành động mong muốn của bạn thiết lập.

43.Website Conversion Value (Giá trị chuyển đổi từ Website)

Tổng giá trị mua hàng (Facebook pixel) từ chuyển đổi.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *